Mẫu thang bảng lương và hướng dẫn cách xây dựng thang bảng lương

Mẫu thang bảng lương và hướng dẫn cách xây dựng thang bảng lương

Mẫu thang bảng lương và hướng dẫn cách xây dựng thang bảng lương

Có lẽ lương thì ai trong chúng ta cũng không cần giải thích nhưng thang bảng lương là gì có lẽ còn rất xa lạ đối với nhiều người lao động. Hướng dẫn cách xây dựng thang bảng lương, mức lương tối thiểu vùng năm 2024 và những điều cần lưu ý. Sau đây VNNA sẽ tư vấn, giải đáp vấn đề trên.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Lao động 2019;
  • Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Nội dung tư vấn

Mẫu thang bảng lương và hướng dẫn cách xây dựng thang bảng lương

1. Hướng dẫn cách xây dựng thang bảng lương 2024

Khi xây dựng thang lương, bảng lương 2024 (sau đây gọi gọn là thang bảng lương 2024), doanh nghiệp cần lưu ý các nội dung sau đây:

– Thứ nhất,  bậc 1 (bậc thấp nhất) của thang bảng lương 2024 phải bằng hoặc cao hơn mức lương tối thiểu vùng tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

– Thứ hai, từ ngày 01/7/2022, theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP không còn quy định mức lương của người lao động làm công việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng. Do đó, phát sinh 02 trường hợp sau đây:

+ Trường hợp các doanh nghiệp thành lập mới từ ngày 01/7/2022 trở đi khi xây dựng thang bảng lương 2024 thì không cần cộng thêm tối thiểu 7% đối với công việc đã qua học nghề, đào tạo nghề.

+ Trường hợp các doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/7/2022, nếu trước đó trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, các thỏa thuận khác có nội dung “người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề thì lương cao hơn mức tối thiểu vùng ít nhất 7%” thì doanh nghiệp tiếp tục thực hiện (trừ các bên có thỏa thuận khác).

– Thứ ba, từ ngày 01/01/2021, theo Bộ luật Lao động 2019 thì không còn bắt buộc khoảng cách giữa hai bậc lương liền kề nhau tối thiếu là 5%. do đó, doanh nghiệp được quyền tự quyết định khoảng cách giữa các bậc lương cho phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp mình.

– Thứ tư, tùy vào tình hình thực tế của doanh nghiệp mà quý doanh nghiệp có thể xây dựng nhiều hoặc ít bậc lương hơn; nhóm chức danh, vị trí công việc khác nhau để đảm bảo tiền lương tương xứng với hiệu quả làm việc, thâm niên… của người lao động.

Mẫu thang bảng lương và hướng dẫn cách xây dựng thang bảng lương
Mẫu thang bảng lương và hướng dẫn cách xây dựng thang bảng lương

2. Mức lương tối thiểu vùng 2024

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

– Mức lương tối thiểu tháng tại Vùng I, II, III, IV lần lượt là 4.680.000, 4.160.000, 3.640.000, 3.250.000 đồng.

– Mức lương tối thiểu giờ tại Vùng I, II, III, IV lần lượt là 22.500, 20.000, 17.500, 15.600 đồng.

3. Áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2024

Căn cứ Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, việc áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2024 được thực hiện như sau:

– Thứ nhất, mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

– Thứ hai, mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

– Thứ ba, đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

– Thứ tư, mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.

– Thứ năm, mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Dịch vụ sở hữu trí tuệ của VNNA

CÔNG TY TNHH SỞ HỮU TRÍ TUỆ VNNA & ASSOCIATES với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan đến sở hữu trí tuệ như:

  • Tư vấn pháp luật về sở hữu trí tuệ: đăng ký bản quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, nhãn hiệu,…;
  • Thực hiện tra cứu nhãn hiệu và đánh giá khả năng cấp văn bằng bảo hộ thành công cho nhãn hiệu;
  • Tư vấn phương hướng sửa đổi lại dự định đăng ký để tăng khả năng đăng ký được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, đăng ký sáng chế, bản quyền tác giả hay sở hữu công nghiệp;
  • Tư vấn hồ sơ, thủ tục đăng ký sở hữu trí tuệ;
  • Đại diện theo ủy quyền cho khách hàng tiến hành thủ tục khác.

Trên đây là bài của chúng tôi, hãy liên hệ với VNNA để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết. 

  • Email: info@vnna.com.vn
  • Hotline:  0862 618 669 hoặc 0865 069 288