Làm giả căn cước công dân có bị phạt không?

Làm giả căn cước công dân có bị phạt không?

Làm giả căn cước công dân có bị phạt không?

Chứng minh thư nhân dân hay căn cước công dân là một loại giấy tờ tùy thân quan trọng của mỗi cá nhân. Trước đây; chứng minh thư thường được sử dụng nhiều. Tuy nhiên hiện nay; do đẩy mạnh việc xây dựng chính phủ điện tử, mọi hoạt động công thuận tiện cho người dân thì căn cước công dân đã được sử dụng nhiều hơn đặc biệt là căn cước công dân gắn chip tích hợp nhiều chức năng trong căn cước; điều này cũng phần nào ngăn chặn hậu quả của việc làm giả các loại giấy tờ. Tuy nhiên hiện nay vẫn rất nhiều người đặt ra câu hỏi rằng làm giả căn cước công dân có bị phạt không? Mức phạt bao bao nhiêu? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây! 

Căn cứ pháp lý 

  • Luật Căn cước công dân 2014 
  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP

Nội dung tư vấn

Căn cước công dân là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014 giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân như sau:

1. Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

Hiện nay; rất nhiều giao dịch cần có căn cước công dân để có thể thực hiện; ví dụ như: giao dịch vay tiền ngân hàng; giao dịch thuê phòng trọ,… vậy giá trị của thẻ căn cước công dân là gì?

Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin quy định tại Điều 18 của Luật này; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.

Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.

Làm giả căn cước công dân có bị phạt không?
Làm giả căn cước công dân có bị phạt không?

Làm giả căn cước công dân có bị phạt không?

Như phân tích trên; căn cước công dân là một giấy tờ vô cùng quan trọng, vì vậy mọi hành vi làm giả sẽ đều bị xử phạt theo quy định pháp luật.

Tại khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân như sau:

4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Làm giả Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm b và c khoản 2, điểm a khoản 3 và các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều này.

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 4 Điều này.

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền:

2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Dịch vụ sở hữu trí tuệ của VNNA

CÔNG TY TNHH SỞ HỮU TRÍ TUỆ VNNA & ASSOCIATES với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan đến sở hữu trí tuệ như:

  • Tư vấn pháp luật về sở hữu trí tuệ: đăng ký bản quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, nhãn hiệu,…;
  • Thực hiện tra cứu nhãn hiệu và đánh giá khả năng cấp văn bằng bảo hộ thành công cho nhãn hiệu;
  • Tư vấn phương hướng sửa đổi lại dự định đăng ký để tăng khả năng đăng ký được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, đăng ký sáng chế, bản quyền tác giả hay sở hữu công nghiệp;
  • Tư vấn hồ sơ, thủ tục đăng ký sở hữu trí tuệ;
  • Đại diện theo ủy quyền cho khách hàng tiến hành thủ tục khác.

Trên đây là bài của chúng tôi, hãy liên hệ với VNNA để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết. 

  • Email: info@vnna.com.vn
  • Hotline:  0862 618 669 hoặc 0865 069 288