Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất

Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất

Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất

Với nhu cầu thực hiện đăng ký nhãn hiệu, chắc hẳn chủ thể không thể bỏ qua bước chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu. Vậy hồ sơ đăng ký nhãn hiệu gồm những gì? Tờ khai đăng ký nhãn hiệu lấy ở đâu? Viết tờ khai sao cho đúng? Tất cả những vấn đề này sẽ được chúng tôi giải đáp trong bài viết dưới đây! Mời bạn đọc theo dõi! 

Căn cứ pháp lý

Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022)

Nội dung tư vấn

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

Tài liệu tối thiểu

– 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN [Phần mô tả nhãn hiệu: mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc la-mã thì phải dịch ra chữ số ả-rập; phần Danh mục các hàng hoá/dịch vụ trong tờ khai phải được phân  nhóm phù hợp với bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ (theo Thoả ước Nice lần thứ 11)]

– 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc. Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

– Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:

– Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;

– Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

– Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

– Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

Các tài liệu khác (nếu có)

– Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn đăng ký nộp thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);

– Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

– Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

– Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất

Như đã phân tích ở trên; mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu là một trong những loại giấy tờ quan trọng nhất, không thể thiếu trong khi chuẩn bị đơn đăng ký nhãn hiệu.

Hiện nay, mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất là mẫu số 04 – NH – Phụ lục A, Ban hành kèm theo Thông tư 01/2007/TT-BKHCN. 

IP Ngọc Anh mời quý đọc giả xem trước và tải xuống mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu:

TẢI XUỐNG VĂN BẢN TẠI ĐÂY

Hướng dẫn viết chuẩn mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu

  1. Góc phải trên cùng của tờ khai là phần “Dấu nhận đơn” phần này dành cho cơ quan có thẩm quyền nên người khai để trống;
  2. Tiếp theo, tại ô (1) bao gồm ba phần: mẫu nhãn hiệu, loại nhãn hiệu, mô tả nhãn hiệu. Trong đó; tại phần mẫu nhãn hiệu người khai dán mẫu nhãn có kích thước không vượt quá 80x80mm, mẫu nhãn hiệu phải được trình bày đúng màu sắc được bảo hộ, nếu không phải được trình bày dưới dạng đen trắng; Phần loại nhãn hiệu thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng; Phần mô tả cần nêu đúng màu sắc, chỉ rõ những yếu tố cấu thành như hình ảnh, chữ,…
  3. Ô (2) là phần dành cho chủ đơn, ghi đầy đủ các thông tin cá nhân: họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, email, fax (nếu có). Trường hợp ngoài chủ đơn thứ nhất còn chủ đơn khác thì thực hiện kê khai thông tin tại trang bổ sung;
  4. Ô (3) là phần dành cho đại diện của chủ đơn: có 3 ô vuông nên người khai cần tích vào ô thích hợp. Tích (X) vào ô thứ nhất nếu là người đứng đầu của tổ chức hoặc người giám hộ của người vị thành niên; tích vào ô thứ hai nếu là tổ chức đại diện đủ điều kiện hành nghề , có giấy ủy quyền của chủ đơn; tích vào ô thứ ba nếu cá nhân được ủy quyền, người thuộc tổ chức được người đứng đầu tổ chức ủy quyền, người đứng đầu chi nhánh văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài.
  5. Ô (4) là yêu cầu hưởng quyền ưu tiên: đánh dấu (X) vào ô phù hợp và điền thông tin theo yêu cầu; nếu không được hưởng quyền ưu tiên thì bỏ trống phần này;
  6. Ô (5) là phần phí và lệ phí;
  7. Ô (6) là phần tài liệu có trong đơn: tích (X) vào những ô có tài liệu mà bạn chuẩn bị (lưu ý chỉ thực hiện thao tác tại phần bên trái tờ giấy, phần bên phải dành cho cán bộ). Nếu có các tài liệu khác thì ghi rõ tên tài liệu và số lượng tại trang bổ sung;
  8. Ô (7) liệt kê tên các loại hàng hóa, dịch vụ sử dụng nhãn hiệu, phân thành nhóm theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa dịch vụ theo thỏa ước Ni xơ;
  9. Ô (8): Mô tả đặc tính của hàng hóa, dịch vụ được chứng nhận về nguồn gốc địa lý, chất lượng, các đặc tính khác (đối với nhãn hiệu chứng nhận);
  10. Ô (9) tại phần cam kết của chủ đơn thì ký và ghi rõ họ tên.

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu 

Với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan đến nhãn hiệu như:

  • Tư vấn pháp luật về sở hữu trí tuệ nói chung và nhãn hiệu nói riêng;
  • Thực hiện tra cứu nhãn hiệu và đánh giá khả năng cấp văn bằng bảo hộ thành công cho nhãn hiệu;
  • Tư vấn phương hướng sửa đổi lại nhãn hiệu dự định đăng ký để tăng khả năng đăng ký được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
  • Tư vấn hồ sơ, thủ tục đăng ký nhãn hiệu;
  • Đại diện theo ủy quyền cho khách hàng tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết. 

  • Email: ip@vnna.com.vn
  • Hotline:  0862 618 669 hoặc 0865 069 288